Norfenefrine

Norfenefrine
Ball-and-stick model of (R)-Norfenefrine
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaNorfenephrine
Norphenephrine
Norphenylephrine
meta-Norsynephrine
meta-Octopamine
3-Octopamine
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-(2-Amino-1-hydroxyethyl)phenol
Số đăng ký CAS
  • 536-21-0
    15308-34-6 (hydroclorua)
PubChem CID
  • 4538
ChemSpider
  • 4379 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • D2P3M6SRN5
KEGG
  • D08286 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL358040 ☑Y
ECHA InfoCard100.007.844
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC8H11NO2
Khối lượng phân tử153,18 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • OC(c1cc(O)ccc1)CN
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C8H11NO2/c9-5-8(11)6-2-1-3-7(10)4-6/h1-4,8,10-11H,5,9H2 ☑Y
  • Key:LRCXRAABFLIVAI-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Norfenefrine (INN; còn được gọi là -octopamine meta, 3 octopamine,3, β-dihydroxyphenethylamine) là một adrenergic đại lý sử dụng như một thuốc giao cảm được đưa ra thị trường trong châu Âu, Nhật Bản, và México.[1][2] Cùng với đồng phân cấu trúc p -octopamine và tyramines, norfenefrine là một amin tự nhiên, nội sinh và đóng vai trò như một chất dẫn truyền thần kinh nhỏ trong não.[3]

Một số tên thương hiệu cho nó bao gồm Coritat, Energona, Hypolind và Novadral.

Xem thêm

  • m -Tyramine
  • Phenylephrine
  • Metaraminol
  • Ciclafrine

Tham khảo

  1. ^ Macdonald F (1997). Dictionary of Pharmacological Agents. CRC Press. tr. 104. ISBN 978-0-412-46630-4. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ Index Nominum 2000: International Drug Directory. Taylor & Francis. 2000. tr. 750. ISBN 978-3-88763-075-1. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Danielson TJ, Boulton AA, Robertson HA (tháng 12 năm 1977). “m-Octopamine, p-octopamine and phenylethanolamine in rat brain: a sensitive, specific assay and the effects of some drugs”. Journal of Neurochemistry. 29 (6): 1131–5. doi:10.1111/j.1471-4159.1977.tb06519.x. PMID 340613.